Nhân viên thư viện trường học
Từ 1/7, bảng lương, phụ cấp nhân viên trường học sẽ có sự thay đổi do mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết được Quốc hội thông qua ngày 11/11/2022).
Đối với nhân viên thiết bị trường học
Theo Điều 6 Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT, viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
Đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm: Theo Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập do Bộ GD&ĐT ban hành theo đó nhân viên thiết bị, thí nghiệm - mã số: V.07.07.20 và được xếp lương như sau:
Trường hợp có trình độ cao đẳng trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm và được xếp lương theo viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP có hệ số lương 2,1-4-89.
Trường hợp đang xếp lương theo viên chức loại A1 trở lên hoặc theo viên chức loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Về chế độ phụ cấp: Theo Thông tư 07/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, nhân viên thư viện; thiết bị, thí nghiệm có thể được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm. Cụ thể: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung (lương cơ sở).
Ví dụ: Một nhân viên thiết bị đang hưởng lương bậc 4 có hệ số lương 3,03, có phụ cấp 0,1 thì được hưởng lương, phụ cấp từ 01/7 như sau: 3,13 x 1.800.000, được nhận 5.634.000 đồng (chưa kể các khoản trừ).
Đối với nhân viên thư viện trường học
Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định, lương của viên chức thư viện áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (bảng 3) ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Về việc xếp lương: Sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
Trường hợp tuyển dụng viên chức có trình độ tiến sĩ, được bổ nhiệm vào chức danh thư viện viên hạng III, xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp tuyển dụng viên chức có trình độ thạc sĩ, được bổ nhiệm vào chức danh thư viện viên hạng III, xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp tuyển dụng viên chức có trình độ đại học, được bổ nhiệm vào chức danh thư viện viên hạng III, xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp tuyển dụng viên chức có trình độ cao đẳng, được bổ nhiệm vào chức danh thư viện viên hạng IV, xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B.
Trường khi tuyển dụng viên chức có trình tạo trung cấp, được bổ nhiệm vào chức danh thư viện viên hạng IV, xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
Cũng giống như nhân viên thiết bị, theo Thông tư 07/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ, nhân viên thư viện; thiết bị, thí nghiệm có thể được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm. Cụ thể: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung (lương cơ sở).
Ví dụ: Một nhân viên thư viện đang hưởng hạng III bậc 4 có hệ số lương 3,33, có phụ cấp 0,1 thì được hưởng lương, phụ cấp từ 1/7 như sau: 3,43 x 1.800.000, được nhận 6.174.000 đồng (chưa kể các khoản trừ).
Đối với nhân viên kế toán trường học
Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC, các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (bảng 2) ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Ngạch kế toán viên cao cấp áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75-7,55.
Ngạch kế toán viên chính áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00-6,38.
Ngạch kế toán viên áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34-4,98.
Ngạch kế toán viên trung cấp áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10-4,89.
Tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 04/2018/TT-BNV quy định về phụ cấp của nhân viên kế toán trường học như sau:
Kế toán trưởng: Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 8 Điều 2 Thông tư 04/2018 của Bộ Nội vụ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm hằng tháng 0,2 so với mức lương cơ sở.
Kế toán viên: Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6, hoặc tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 04/2018 của Bộ Nội vụ (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 04/2018/TT-BNV) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hằng tháng 0,1 so với mức lương cơ sở.
Ví dụ: Một nhân viên kế toán ngạch kế toán viên, có hệ số lương 4,65, phụ cấp trách nhiệm 0,1 thì được nhận lương phụ cấp như sau: 4,75 x 1.800.000, được nhận 8.550.000 đồng (chưa kể các khoản trừ).
Đối với nhân viên văn thư trường học
Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp lương như sau: Ngạch văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Ngạch văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Ngạch văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
Hiện không có quy định cụ thể về phụ cấp của nhân viên văn thư trường học.
Đối với nhân viên y tế trường học
Nhân viên y tế trường học được hưởng lương tương ứng loại B (hệ số lương 1,86-4,06), loại A0 (hệ số lương 2,1-,89), theo công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD về hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ trong trường học theo chức danh nghề nghiệp.
Được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại trường học quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Nếu nhân viên y tế có hệ số lương 4,06, được hưởng phụ cấp 20% thì được nhận lương từ ngày 1/7 như sau: 4,06 x 1.800.000, được nhận 7.308.000 đồng mỗi tháng, phụ cấp 20% x 7.308.000 là 1.461.600, được nhận khoảng 8.769.600 (chưa tính các khoản trừ).
Nhật Nam
Theo Báo điện tử Chính phủ