Giá vàng ngày 12/8: Tăng nhẹ ở cả 2 chiều

12/08/2022 09:12

Giá vàng trong nước ngày 12/8 tăng nhẹ, đảo chiều so với giá vàng thế giới ở cả 2 chiều mua vào và bán ra.

Giá vàng trong nước tăng nhẹ

Giá vàng ngày 12/8, thị trườngtrong nước (tính đến 8 giờ) tại thị trường trong nước đang duy trì giao dịch quanh ngưỡng 66,10 - 67,22 triệu đồng/lượng.

So với hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng. Tại Hà Nội giá vàng SJC đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.

Giá vàng hôm nay 12/8:
Giá vàng trong nước tăng nhẹ hôm nay.

Vàng DOJI tại khu vực Hà Nội đang là 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 67,1 triệu đồng/ lượng bán ra, tăng 150.000 đồng ở cả hai chiều so với rạng sáng ngày trước đó. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng DOJI đang mua vào mức 66,1 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,15 triệu đồng/ lượng, tăng 100.000 đồng ở chiều mua và 150.000 đồng ở chiều bán.

Giá vàng thế giới giảm

Giá vàng thế giới rạng sáng nay 12/8, giảm nhẹ, vàng giao ngay giao dịch lần cuối ở mức 1.789,2 USD/ ounce, giảm 2,8 USD so với rạng sáng ngày trước đó.

Trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.788,7 - 1.789,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 2,40 USD/ounce; xuống mức 1.790,00 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ và đang nằm dưới ngưỡng 1.790 USD/ounce do lợi tức trái phiếu kho bạc tăng.

Trước đó, giá vàng thế giới tăng nhẹ (có thời điểm hồi phục gần chạm mốc 1.800 USD/ounce) sau báo cáo chỉ số sản xuất tháng 7 của Mỹ cho thấy đã giảm 0,5% so với tháng 6, trước đó dự báo được đưa ra cho chỉ số này là tăng 0,2%.

Bảng giá vàng trong nước hôm nay 12/8, SJC 8h00 sáng:

Loại

Mua vào (ngàn đồng/lượng)

Bán ra (ngàn đồng/lượng)

TPHCM

Vàng SJC 1 - 10 lượng

66.200

67.200

Vàng SJC 5 chỉ

66.200

67.200

Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ

66.200

67.230

Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ

52.550

53.450

Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ

52.550

53.0

Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ

52.450

53.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.450

53.050

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.225

52.525

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.941

39.941

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.081

31.081

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.274

22.274

HÀ NỘI

Vàng SJC

66.200

67.200

ĐÀ NẴNG

Vàng SJC

66.200

67.200

NHA TRANG

Vàng SJC

66.200

67.220

CÀ MAU

Vàng SJC

66.200

67.220

HUẾ

Vàng SJC

66.170

67.230

BÌNH PHƯỚC

Vàng SJC

66.180

67.220

BIÊN HÒA

Vàng SJC

66.200

67.200

MIỀN TÂY

Vàng SJC

66.200

67.200

QUẢNG NGÃI

Vàng SJC

66.200

67.200

LONG XUYÊN

Vàng SJC

66.220

67.250

BẠC LIÊU

Vàng SJC

66.200

67.220

QUY NHƠN

Vàng SJC

66.180

67.220

PHAN RANG

Vàng SJC

66.180

67.220

HẠ LONG

Vàng SJC

66.180

67.220

QUẢNG NAM

Vàng SJC

66.180

67.220

Theo G. Hưng (T/H) / Ngày Mới Online

Dành cho doanh nghiệp